8. NGHI PHẢN KHỐC
(An linh)
* Tiết thứ làm nghi:
- CHỦ LỄ XƯỚNG:
Xin mời tang quyến,
Đến trước
linh đài.
Tất cả đều
quỳ,
Đốt hương mặc niệm...
- CHỦ LỄ VỊNH:
Sống vốn khôn ngoan thác ấy linh,
Âm dương tụ tán phân minh,
Gia đường
thiết lập nơi thờ tự,
Vong giả đi về nghe kệ kinh.
- TẢ BẠCH XƯỚNG:
Dâng hương lên án cúng dường.
Cúi lễ vong linh ba lạy.
Tất cả thứ tự lại qú.
Một ḷng chí thành làm lễ.
- CHỦ LỄ CỬ TÁN:
Ḷng từ b́nh đẳng,
S
ức
đạo vô biên.
Nay đứng trước
linh diên,
Xưng dương bảo hiệu:
Nam mô Đa Bảo
Như Lai,
Quảng Bác Thân,
Diệu Sắc Thân,
Cam Lồ Vương Như Lai.
Nam mô bạt già phạt đế.
Án bộ bộ đế
rị, già rị đà rị, đát đa nga đa da. (3
lần)
- CHỦ LỄ TUYÊN PHÁP NGỮ:
Tằng nghe rằng:
Sống thác lẽ tự nhiên,
Như ngày tối có sáng;
Hợp tan là định luật,
Như gió mây bất thường!
Nỗi đau ḷng
của con cháu,
Là sự quí trọng mẹ cha;
V́ đă sinh thân ba thước,
đầy đủ
trăm xương.
Cha sinh mẹ dưỡng,
Ơn
đức khôn lường!
Giờ này ḷng muốn tỏ tường,
Tiếc rằng thời
không đợi vậy!
Than ôi!
Cha (mẹ) đà
khuất bóng,
Con biết nhờ ai?
Một đi vĩnh
biệt,
Muôn đời thương thay!
- TẢ BẠCH TIẾP:
Hôm nay lễ mọn đă
bày,
Để tỏ thiên
luân hiếu đạo
Xin nhờ Tôn chúng,
Triệu thỉnh vong linh.
Hương hoa thỉnh v.v...
- Nhất tâm triệu thỉnh ...
(các lời thỉnh
đính sau)
Linh Tự Tại Bồ Tát.
- TẢ BẠCH XƯỚNG:
Sơ hiến trà - Lễ ba lạy - Cùng quỳ.
- KỆ TRÀ:
Cá tâm vừa phá sóng,
Chim thức mới xé lồng,
Qua lại không dấu vết,
Biết đâu hỏi
tin hồng?
- TẢ BẠCH XƯỚNG:
Phụng thực
Tụng: Biến thực, biến thủy ...
- TẢ BẠCH XƯỚNG:
Á hiến trà - Lễ hai lạy – Cùng qú.
- KỆ TRÀ:
Thấy nghe sao ái ngại,
Vào ra những bồi hồi,
Khắc h́nh nhơn thuở trước,
Ân thân nghĩa một thôi!
- CHỦ LỄ XƯỚNG THIẾP:
Âm dương không hai lẽ,
Sanh tử có đôi
đường.
Thiếp phản khóc một chương,
Đối linh tiền
tuyên đọc.
Duy nguyện vong linh,
Mặc nhiên tịnh thính!
- TUYÊN THIẾP:
Giác Hoàng Bảo đàn.
Bổn đàn
v́ chánh độ cố linh,
Xin gởi thiếp
văn triệu thỉnh.
A Di Đà Phật chứng minh!
Sa môn Thích ... phụng hành pháp sự.
Nay có tang chủ (tên họ) ... cùng cả tang quyến
ở xă ... huyện ... tỉnh ...
Đau ḷng
v́ vong linh cố phụ (tên họ) ... Pháp danh ... một
vị hương hồn.
Nguyên sanh năm ... từ trần ngày ... tháng ... năm ...
Than ôi! Vong linh!
Trăng hôm hoa sớm,
Xứ lạ thảm thê.
Ải tối rừng mờ,
Thân cô lạnh lẽo!
Thương v́:
Hồn hồ điệp
hăi hùng trong mộng.
Xót nỗi:
Kiếp phù du than khóc dưới đèn!
Nay nhờ Tôn chúng,
Làm lễ an linh,
Có thiếp thỉnh linh,
Lắng nghe tuyên đọc.
Từ đây:
Thần an tánh
định,
Hằng không ngại gió e mưa!
Giờ này:
Ba lượt trà dâng,
Một ḷ hương cúng,
Hăy xin hâm hưởng,
Ḷng hiếu cháu con.
Nhờ công đức
này,
Văng sanh Tịnh Độ;
Bồ đề mau
chứng,
Phật vị chóng thành.
Thiếp văn xin gởi,
Sứ giả âm dương.
Trao đến vong
linh,
Cảm thông thâu chấp.
Nay, ngày ... tháng ... năm ...
Nay thiếp thỉnh.
Nhất Như Lai tâm.
- TẢ BẠCH XƯỚNG:
Á hiến trà - Lễ hai lạy - Cùng qú.
- KỆ TRÀ:
Có, không, hồn phưởng phất,
Hư, thật, mộng mơ màng,
Siêu độ nhờ Phật Pháp,
Trời Tây trổ sen vàng.
- TỤNG:
Văng sanh thần chú ...
- HỒI HƯỚNG:
Nguyện tiêu ...
Nguyện sanh ...
- CHỦ LỄ XƯỚNG:
An linh lễ tất,
Hiếu sự viên hoàn,
Tất cả môn tang,
Lễ thành bốn lạy.
Trở
về Mục Lục