Chương tŕnh tu học

Gia Đ́nh Phật Tử Việt Nam tại Hoa Kỳ

  1. Ngành Oanh Vũ:
  1. SƠ SANH: Thời gian ba tháng

Phật Pháp

  1. Hướng dẫn sơ khởi (orientation)
  2. Biết ba chuyện tiền thân
  3. Biết niệm Phật, thỉnh chuông
  1. BẬC MỞ MẮT: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Ư nghĩa vào Đoàn
  2. Châm ngôn và điều luật của Đoàn
  3. Ư nghĩa huy hiệu Hoa Sen
  4. Ba ngôi báu
  5. Biết ba mẫu chuyện Đạo
  6. Sự tích Đức Phật Thích Ca từ sơ sanh đến xuất gia
  7. Ư nghĩa màu áo Lam

Chuyên Môn

  1. Hoạt động Thanh niên:
    1. Gút dây: Dẹp, tḥng lọng, hoa hồng
    2. Dấu đi đường: Đi lối này, đường cấm, bắt đầu đi
  1. Văn nghệ:
    1. Hát: Ba bài hát ngắn (có điệu bộ)
    2. Kịch, múa: Tùy nghi áp dụng, phải có tính cách giáo dục
  1. Nữ công, Thủ công:
    1. Tập đồ tên Gia Đ́nh
    2. Tập thắt nơ
    3. Tập đồ Hoa Sen
    4. Tập làm b́ thư
      Xếp quần áo, đánh giầy
  1. BẬC CÁNH MỀM: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Sự thích Đức Phật Thích Ca từ xuất gia đến nhập diệt
  2. Nghi thức tụng niệm của Gia Đ́nh Phật Tử
  3. Ư nghĩa lễ Phật và niệm Phật
  4. Biết ba chuyện tiền thân
  5. Thuộc bài Sám Hối

Chuyên Môn

  1. Hoạt động Thanh niên:
    1. Gút dây: Thuyền chài, quai chèo
    2. Truyền tin: Truyền tin bằng Morse, cờ
    3. Dấu đi đường: Trở ngại vượt qua, nhanh lên, trở lại đường củ, hết dấu; dấu đi đường cho bộ hành, xe đạp và skateboard
    4. Cứu thương: Băng bàn tay, bàn chân bằng khăn; rửa vết thương nhẹ và dùng band-aid
    5. Thường thức: Biết xem giờ, phút
    6. Tṛ chơi: Nói cách chơi của hai tṛ chơi
  1. Văn nghệ:
    1. Hát: Ba bài hát mới
    2. Kịch, múa: Tùy nghi áp dụng, phải có tính cách giáo dục
  1. Nữ công, Thủ công:
    1. Xếp giấy
    2. Làm b́ thư
    3. Đóng vở
    4. Làm lồng đèn xếp
    5. Đồ và tô màu Hoa Sen
    6. Tập thắt các kiểu nơ
    7. Biết gói quà (băng keo)
  1. Việc nhà: Lau bàn ghế, xếp dọn chỗ ngủ, quét nhà, hút bụi
  1. BẬC CHÂN CỨNG: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Tập đánh chuông mơ
  2. Ư nghĩa cách chào của Gia Đ́nh Phật Tử
  3. Biết ba mẫu chuyện Đạo
  4. Ư nghĩa ăn chay

Chuyên Môn

  1. Hoạt động Thanh niên:
    1. Gút dây: Ghế đơn, cẳng chó
    2. Truyền tin: Một nhóm thông tín hiệu nhận bằng c̣i
    3. Dấu đi đường: Trại phía này, nước uống được, nước độc, rẽ hai, nhập một
    4. Cấp cứu: Biết dùng thuốc sát trùng, địa chỉ một bác sĩ, điện thoại cấp cứu
    5. Tṛ chơi: Điều khiển một tṛ chơi nhỏ
  1. Văn nghệ:
    1. Hát: Biết thêm ba bài hát
    2. Kịch, múa: Tùy nghi áp dụng, vui và có tính cách giáo dục
    3. Vẽ, thủ công: Dùng viết ch́ vẽ cờ Phật Giáo, cắt và dán. Vẽ Hoa Sen, cắt và dán. Cắt giấy hoa
    4. Làm văn: Tập viết thư, nhật kư Đàn, Đoàn
  1. Nữ công, Thủ công:
    1. Đơm nút
    2. Nấu nước
    3. Sắp đặt đồ dùng đi trại
    4. Cột gói quà bằng giây
  1. Việc nhà: Xếp quần áo, chùi bàn ghế, giặt khăn, rửa chén
  1. BẬC TUNG BAY: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Ư nghĩa làm việc thiện
  2. Cách thức thiết bàn thờ Phật
  3. Ư nghĩa cờ Phật giáo
  4. Năm hạnh của người Phật Tử
  5. Năm chuyện tiền thân và mẫu chuyện Đạo
  6. Sáu phép ḥa kính

Chuyên Môn

  1. Hoạt động Thanh niên:
    1. Gút dây: Cẳng ngỗng, ghế kép, ghế Anh, nối lạt
    2. Truyền tin: Thuộc hết các chữ, đọc vài loại mật thư
    3. Dấu đi đường: Thuộc hết các dấu
    4. Tṛ chơi: Điều khiển cả Đàn chơi tṛ chơi nhỏ
    5. Thường thức: Sưu tầm, biết gởi thư
  1. Văn Nghệ:
    1. Hát: Biết thêm ba bài hát, điều khiển một Đàn hát
    2. Kịch, múa: Tùy nghi áp dụng, vui và có tính cách giáo dục
    3. Làm văn: Viết tường thuật các cuộc họp, du ngoạn
  1. Nữ công, Thủ công:
    1. Nhíp áo
    2. Làm hộp giấy
    3. Nấu chè
    4. Nấu cơm, làm thức ăn ở trại
  1. Việc nhà: Lau dọn bàn thờ Phật
  1. Ngành Thiếu:
  1. Bậc Hướng Thiện: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Sự tích Đức Phật Thích Ca (từ sơ sanh đến xuất gia)
  2. Biết hai chuyện:
    1. tiền thân: (1) Ḷng Hiếu Chim Oanh Vũ, (2) Đôi Mắt Thái Tử Câu Na La
    2. hay mẫu chuyện Đạo: (1) Bà Lăo Cúng Đèn, (2) Thầy Tỳ Kheo Và Con Ngỗng
  3. Hiểu và thuộc bài Sám Hối
  4. Hiểu và thuộc châm ngôn và năm điều luật của ngành Thiếu
  5. Ư nghĩa huy hiệu Hoa Sen và mục đích của Gia Đ́nh Phật Tử
  6. Ư nghĩa cờ Phật giáo

Chuyên Môn

  1. Hoạt động thanh niên:
    1. Tổ chức: Hiểu biết hệ thống tổ chức Đoàn
    2. Gút dây: Cẳng chó, thợ dệt, quai chèo, số 8
    3. Dấu đi đường: Biết và làm ít nhất 5 dấu đi đường
    4. Thông tin: Morse bằng c̣i
    5. Phương hướng: Biết tám hướng của la bàn
    6. Cứu thương: Biết chuẩn bị đối phó với thiên tai và hỏa hoạn, biết địa chỉ bác sĩ, gọi điện thoại cấp cứu
    7. Thường thức: Kết nút áo, vá áo
    8. Sử kư: Nhớ và có thể thuật lại một cách sơ lược những lịch sử vẻ vang của nước nhà
  1. Văn nghệ:
    1. Âm nhạc: Bài ca chính thức của Gia Đ́nh Phật Tử Việt Nam và 10 bài hát ngắn
    2. Sân khấu: Kể lại cho đội nghe một câu chuyện tiền thân, biết những điệu múa đơn giản
    3. Hội họa và điêu khắc: Tập nắn những tỉnh vật và khắc trên phấn, trên tẩy, trang hoàng một bài báo, viết vài kiểu chữ in
    4. Thi văn: Viết lại một chuyện tiền thân và cảm tưởng
    5. Nhiếp ảnh: Biết các bộ phận bên ngoài của máy ảnh
  1. Nữ công gia chánh (dành cho Thiếu nữ): Thêu phù hiệu Gia Đ́nh, cấp hiệu, thêu Hoa Sen, rút chỉ khăn tay, may bao gối, nấu nước pha trà, cắt giấy hoa, thắt các kiểu nơ, đo kích thước huy hiệu, đồ các mẫu chữ tên Gia Đ́nh để thêu, làm b́ thư, nấu hai món ăn chay, thổi cơm, nấu chè.
  1. Bậc Sơ Thiện: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Sự tích Đức Phật Thích Ca (từ xuất gia đến nhập diệt)
  2. Sự tích Đức Phật A Di ĐàĐức Quán Thế Âm
  3. Biết ba chuyện tiền thân hay mẫu chuyện Đạo
  4. Ba ngôi báu, ba phép quy y, sáu phép ḥa kính
  5. Ư nghĩa ăn chay (*)(tk1) và niệm Phật (*) (tk1)
  6. Hiểu và thuộc nghi thức thông thường

Chuyên Môn

  1. Hoạt động thanh niên:
    1. Tổ chức: Hiểu biết về hệ thống tổ chức Gia Đ́nh Phật Tử
    2. Gút dây: Thuyền chài, sơn ca, kéo gỗ, căng dây, ghế đơn, ghế kép
    3. Dấu đi đường: Biết 10 dấu đi đường bằng mọi h́nh thức, biết dấu chân của 3 thú vật
    4. Thông tin: Morse bằng cờ và khăn tay
    5. Phương hướng: Biết t́m phương hướng bằng mặt trời, địa bàn, mặt trăng, biết làm sơ đồ hướng dẫn
    6. Cứu thương: Băng bó vết thương khuỷu tay, ngón tay, bàn tay, ngón chân, bàn chân, biết cách khiêng người bị thương, biết làm cáng khiêng bằng mền, áo, giây
    7. Trại: Biết t́m chỗ và cách dựng lều, tự làm bếp cho ḿnh ở trại
    8. Thường thức: Mạng một chỗ rách
    9. Thể dục thể thao: Bơi tự do 50m
    10. Vạn vật: Biết ba thứ cây độc
    11. Thiên văn: Biết đoán thời tiết bằng ba cách thông thường
    12. Sử kư: Biết những đoạn chính của 4 giai đoạn lịch sử của nước nhà
  1. Văn nghệ:
    1. Hát: Biết thêm 10 bài hát
    2. Sâu khấu: Kể lại chuyện tiền thân đă đọc, đóng một kịch ngắn, vui lửa trại, múa những điệu đơn giản
    3. Hội họa và điều khắc: Trang hoàng và tŕnh bày một tờ báo Đội, viết vài kiểu chữ cứng, nắn các thú vật, khắc trên gỗ
    4. Thi văn: Tường thuật một buổi trại, một buổi du ngoạn
    5. Nhiếp ảnh: Biết các bộ phận bên trong máy ảnh
  1. Nữ công gia chánh (dành cho ngành nữ): Thêu phù hiệu, cấp hiệu, thêu cờ, thêu Hoa Sen nổi, thêu tượng Phật bằng đường thụt lùi, may sách tay cho đoàn sinh, đan khăn quàng cổ, cắt giấy ren lót dĩa, nấu 4 món ăn chay, làm hai thứ bánh, làm hai thứ kẹo, làm vài món ăn chay ở trại
  1. Bậc Trung Thiện: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Sự tích Đức Phật Di LặcĐức Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát
  2. Biết sự tích hai chùa ở Mỹ và hai chùa lớn ở Việt Nam (Chùa Quốc Ân & Chùa Thuyền Tôn)
  3. Hiểu lư nhân duyên, nhân quả, luân hồi (tham khảo 1v, 1e)
  4. Hiểu năm giới, mười điều thiện, bốn ân, bốn nhiếp pháp
  5. Tám quan trai
  6. Lịch sử Phật giáo Việt Nam từ thời du nhập đến đời nhà

Chuyên Môn

  1. Hoạt động thanh niên:
    1. Gút dây: Mỏ chim, ghế kép không chạy, ghế Anh
    2. Dấu đi đường: Biết hết dấu đi đường, giao thông hàng ngày và cắm trại
    3. Truyền tin: Truyền tin bằng đèn, biết đọc mật thư, Semaphore
    4. Phương hướng: Biết 16 phương của la bàn, t́m phương hướng bằng đồng hồ, sao Bắc Đẩu
    5. Cứu thương: Băng đầu, hô hấp nhân tạo, chết đuối, chết ngạt, biết dùng các thứ thuốc trong hộp thuốc cứu thương, biết đo nhiệt độ, chẩn mạch máu
    6. Thường thức: Đóng kệ
    7. Trại: Biết vài kiểu bếp, tập điều khiển Đội
    8. Thể dục thể thao: Chơi bóng chuyền, bóng bàn
    9. Vạn vật: Biết phân biệt nấm ăn được và nấm độc
    10. Thiên văn: Đoán thời tiết qua hiện tượng báo tin trước
    11. Ước đạt: Biết t́m chiều cao (nhà, cây...) và rộng (sông, hồ...)
    12. Xă giao: Biết những phép xă giao thông thường
    13. Sử kư: Biết lịch sử từ Văn Thân đến nay
  1. Văn nghệ:
    1. Âm nhạc: Biết thêm 5 bài hát mới, biết kư âm pháp vở ḷng, biết điều khiển một bài hát
    2. Sâu khấu: Kể cho Đoàn nghe một câu chuyện vui, hùng, buồn, đóng kịch ngắn và tập dàn cảnh, múa những điệu đơn giản
    3. Hội họa: Tŕnh bày b́a báo, báo Đoàn, báo tường, vẽ huy hiệu Hoa Sen bằng máy điện toán
    4. Điêu khắc: Nắn mô h́nh khu trại, tập khắc trên gỗ
    5. Thi văn: Viết bài báo Đội
    6. Nhiếp ảnh: Tập chụp h́nh phong cảnh
  1. Nữ công gia chánh (dành cho ngành nữ): Thêu cờ Đoàn, thêu tên Gia Đ́nh, huy hiệu, cấp hiệu, thêu nổi tưởng Phật, thêu các câu châm ngôn, cắt may mũ, đan tất dài, làm hoa bằng vải, trang hoàng bàn thờ Phật, tổ chức một buổi tiệc trà chung, tiếp bạn, mời khách trong các cuộc vui, làm quản lư một ngày trại, dọn bữa cơm chay cho 4 người, làm bốn món bánh, làm 4 món kẹo, đan sách tay bằng dây
  1. Bậc Chánh Thiện: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Sự tích ngài Ca Diếp và ngài A Nan
  2. Sự tích ngài Nguyên Thiều và ngài Liễu Quán
  3. Bốn Đế
  4. Muời Hai Nhân Duyên
  5. Bát Chánh Đạo
  6. Kinh Mười Điều Thiện
  7. Thiện Ác Nghiệp Báo
  8. Sáu Độ
  9. Quán tưởng và niệm Phật
  10. Hiểu ư nghĩa an cư kiết hạ
  11. Lịch sử Phật giáo từ đời Trần đến cận đại
  12. Phương pháp ứng dụng đạo Phật vào đời sống thiếu niên

Chuyên Môn

  1. Hoạt động thanh niên:
    1. Gút dây: Nút áo, hoa, thoát hiểm, cổ chai, hàm, thang dây, biết tất cả các nút thông dụng bằng tre và mây, đan giỏ, đan phên, làm trại sàn
    2. Dấu đi đường: Biết những luật đi đường, dấu hiệu các chiều xe đi, biết đoán chân thú vật, người và xe cộ
    3. Thông tin: Bằng khói, mặt trời, con mắt và những ám hiệu riêng biệt, đánh Morse từ 16 đến 20 chữ trong một phút, thảo mật thư, dùng trí nhớ đem một mật thư viết theo lối điện tín dài 25 tiếng đi 1 cây số hay nhắc lại 2 giờ sau khi nghe
    4. Cứu thương: Biết cách cấp cứu những vết thương nặng, chữa những vết thương nhẹ, biết cấp cứu trong những trường hợp sau đây: bất tỉnh, phong, lạnh, bị ngạt, say nắng, làm kinh, ngộ độc, bị những thú vật cắn, trặc gẫy xương, chửa lửa
    5. Phương hướng: Biết sao Thần Nông, Đại Hùng Tinh, Tiểu Hùng Tinh và những cḥm sao cần biết để t́m phương hướng
    6. Thiên văn: Biết thái dương hệ và những cḥm sao đặc biệt
    7. Trại: Trại bay, trại tự túc, trang hoàng trại, dựng cột cờ, tổ chức một tṛ chơi, điều khiển một buổi họp vui
    8. Thường thức: Biết tháo và lắp xe đạp, bảo tŕ nhà cửa và đồ dùng
    9. Thể dục thể thao: Biết điều khiển một buổi tập thể dục trong 20 phút cho Đội, biết bơi 50m mặc cả quần áo, lặn sâu 2m để t́m một viên gạch
    10. Vạn vật: Biết ương cây, trồng rau, và những cây ăn quả, biết các thú dữ để đề pḥng
    11. Họa đồ: Biết đọc bản đồ, dùng địa bàn để đi một quăng dài 500m. Biết phác họa một bức tranh
    12. Lịch sử: Biết lịch sử cận đại các nước Á Đông và những biến chuyển lớn trên thế giới trong thế kỷ 20
  1. Văn nghệ:
    1. Âm nhạc: Biết thêm 5 bài hát mới, học thêm kư âm pháp, biết điều khiền Đoàn hát, tập sử dụng nhạc khí phổ thông (guita, kèn, sáo...)
    2. Sân khấu: Kể một chuyện cho Đoàn nghe do Đoàn Trưởng chọn
    3. Hội họa, điêu khắc: Tập vẽ tượng Phật, tập tŕnh bày biểu ngữ, tập vẽ cảnh, một kỹ niệm ngày trại, tập nặn người, khắc trên gỗ, ch́
    4. Thi văn: Tổ chức một tờ báo Đội, Đoàn, báo tường
    5. Nhiếp ảnh: Chụp h́nh phong cảnh
  1. Ngành Thanh:
  1. Bậc Ḥa: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Mục đích của đạo Phật
  2. Phương pháp học, hiểu và thực hành Đạo Phật
  3. Tam quy và ngũ giới
  4. Lược sử về hệ thống tổ chức Gia Đ́nh Phật Tử
  5. Người Phật Tử với gia đ́nh, xă hội; Lục ḥa và Tứ ân
  6. Ư nghĩa trai Tăng, chẩn tế, bố thí, cúng dường
  7. Ư nghĩa cờ Phật giáo
  8. Lịch sử Phật giáo Việt Nam từ du nhập đến đời nhà
  1. Bậc Trực: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Phật giáo nguyên thủy và Phật giáo canh tân
  2. Đại thừa và Tiểu thừa Phật giáo
  3. Xuất gia và tại gia học Phật
  4. Mười nhân duyên phát Bồ Đề Tâm
  5. Hiểu kinh Thập Thiện, Tứ Diệu Đế, Tứ Nhiếp Pháp
  6. Phương pháp ứng dụng đạo Phật vào đời sống
  7. Lễ nghi trong Đạo Phật
  8. Ư nghĩa Pháp khí trong Đạo Phật
  9. Lịch sử Phật giáo từ đời Trần đến nay
  10. Phật giáo với Tôn giáo
  11. Phật giáo với Khoa học
  12. Phật giáo với Triết học
  13. Phật giáo với Tâm lư học
  1. Ngành Huynh Trưởng:
  1. Bậc Kiên: Thời gian một năm

Phật Pháp

  1. Lư thuyết tu học: Ngũ Minh Pháp
  2. Giáo lư căn bản: Đại cương Phật Pháp và mục đích Phật Pháp
  3. Giáo lư xây dựng bản thân: Tam quy-Ngũ giới
  4. Giáo lư xây dựng gia đ́nh và xă hội: Lục ḥa, Tứ ân
  5. Hiểu biết tổ chức Phật giáo:
    1. Cờ Phật giáo
    2. Phật giáo với tinh thần dân chủ
    3. Lịch sử Phật giáo Việt Nam thời du nhập
  1. Hiểu biết về Gia Đ́nh Phật Tử:
    1. Hệ thống tổ chức của một Gia Đ́nh Phật Tử
    2. Tinh thần giáo dục của Gia Đ́nh Phật Tử
    3. Quy chế Huynh Trưởng
  1. Bậc Tŕ: Thời gian tu học hai năm

Phật Pháp

  1. Lư thuyết tu học: Thập Mục Ngưu Đồ
  2. Giáo lư căn bản:
    1. Vô thường, vô ngă, không
    2. Tứ Diệu Đế
  1. Giáo lư xây dựng bản thân:
    1. Mười điều thiện
    2. Đếm hơi thở, niệm Phật
  1. Giáo lư xây dựng gia đ́nh và xă hội:
    1. Tứ nhiếp pháp
    2. Kinh thiện sinh
  1. Nhận thức:
    1. Đại Thừa, Tiểu Thừa; sự liên hệ giữa Tiểu Thừa và Đại Thừa
    2. Kết tập kinh điển
  1. Hiểu rơ tổ chức Phật Giáo:
    1. Lịch sử Phật Giáo Việt Nam thời Đinh, Lê, Lư, Trần
    2. Phật giáo Việt Nam và Dân tộc Việt Nam
  1. Hiểu về Gia Đ́nh Phật Tử:
    1. Lược sử và hệ thống tổ chức Gia Đ́nh Phật Tử toàn quốc
    2. Gia Đ́nh Phật Tử sở tại
    3. Ứng dụng tinh thần giáo dục trong các bộ môn sinh hoạt
  1. Bậc Định: Thời gian tu học ba năm

Phật Pháp

  1. Giáo lư căn bản:
    1. Bát Chánh Đạo
    2. Nhân quả, Luân hồi
    3. Văn, Tư, Tu
  1. Giáo lư xây dựng bản thân:
    1. Bát quan trai
    2. Tứ niệm xứ
  1. Giáo lư xây dựng gia đ́nh và xă hội:
    1. Lục độ
    2. Phát Bồ Đề Tâm
    3. Kinh hiền nhân
  1. Nhận thức: Tại gia và xuất gia học Phật
  2. Hiểu về tổ chức Phật giáo: Lịch sử Phật giáo Việt Nam cận đại
  1. Hiểu về Gia Đ́nh Phật Tử: Hiểu về Gia Đ́nh Phật Tử tại nơi đang cư trú

TIẾNG VIệT

  1. Ngành Oanh:
  1. TR̀NH Độ 1:
  1. Phương pháp ghép vần, nguyên âm, phụ âm đơn dấu (A-an, B-be...), phụ âm đơn cuối (P-ap, T-at...), phụ âm kép (Nh-nho, Kh-kha...), nguyên âm kép đôi (Ai-Mai, Ua-mua...), dấu giọng (Ấm, nhỏ, ngă...)
  2. Chủ đích của tŕnh độ một là luyện cho các em hiểu cách phát âm, ghép vần, và phân biệt được dấu giọng.
  1. TR̀NH Độ 2:
  1. Nguyên âm kép ba, bốn (Ang-dang, Iec-tiếc...; Oanh-Khoanh, Uông-chuông....), chữ cùng vần với nhau cong, long, trong..... Đặt câu ngắn, tập đọc, viết chính tả.
  2. Chủ đích của tŕnh độ 2 là luyện cho các em hiểu, nghe, viết, đọc và phân biệt được những chữ có cùng âm với nhau, biết đặt câu ngắn.
  1. TR̀NH Độ 3:
  1. Những bài tập đọc, học thuộc ḷng ngắn, giản dị. Chủ đề hướng về quê hương, dân tộc, đạo pháp, gia đ́nh, xă hội, phong tục, tập quán, tục ngữ, ca dao. Biết dùng văn phạm (danh từ, đại danh từ, tĩnh từ, động từ, cách chấm câu, dấu phẩy, dấu hỏi).
  2. Chủ đích của tŕnh độ 3 là luyện cho các em hiểu ư chính của bài, trả lời câu hỏi, biết phân biệt danh từ, tĩnh từ, động từ, biết đặt câu và viết đoạn ngắn, biết dùng dấu chấm, phẩy, hỏi đúng chỗ.
  1. TR̀NH Độ 4:
  1. Những bài tập đọc, học thuộc ḷng dài hơn, chữ khó hơn. Chủ đề hướng về quê hương, dân tộc, đạo pháp, gia đ́nh, xă hội, phong tục, tập quán, tục ngữ, ca dao, tập làm các thể văn, miêu tả (cảnh, người, vật...), tường thuật, kể chuyện, viết thư, làm các thể thơ Việt Nam. Văn phạm (trạng từ, loại từ, chỉ định từ, giới từ, liên từ, tán thán từ, mệnh đề, câu, cách dùng dấu chấm than, ngoặc đơn, ngoặc kép, chấm phẩy, hai chấm.)
  2. Chủ đích của tŕnh độ 4 là luyện cho các em hiểu được ư chính của bài, biết làm một bài luận văn, viết thư, tường thuật, biết cách dùng văn phạm căn bản trong một bài văn.
  1. Ngành Thiếu:
  1. Nếu là Đoàn sinh chưa có căn bản Việt ngữ th́ có thể dùng tài liệu của ngành Oanh để giảng dạy nhưng thời gian có thể ngắn hơn.
  2. Nếu là Đoàn sinh đă thông thạo tiếng Việt th́ đề nghị đi sâu vào chương tŕnh Sử, Địa, Văn chương Việt Nam.
  1. Ngành Thanh:

(GĐPT VN tại Hoa Kỳ)
Được tu chính trong
Đại Hội Huynh Trưởng
Gia Đ́nh Phật Tử Việt Nam tại Hoa Kỳ
lần thứ V năm 1996.

Trở về Mục Lục