Viết chữ Hán, Nôm trên Vi tính
Muốn gõ chữ Hán (
漢), máy vi tính (computer) phải có keyboard dành riêng gõ chữ Hán và Font chữ Hán, như vậy thì người ta có thể gõ từng nét của chữ Hán.Riêng trong bài viết này, chúng tôi muốn giới thiệu cách ghi chữ Hán bằng cách gõ chữ Hán Việt (Quốc Gia) với keyboard thông thường của máy vi tính.
Muốn viết chữ Hán bằng cách gõ Hán Việt, chúng ta phải có Phần mềm (software) và Font.
Phần mềm để viết chữ Hán, Nôm chắc có nhiều, nhưng chúng tôi được biết có hai Phần mềm sử dụng miễn phí là Winvnkey và Hanosoft Tool.
Winvnkey do nhóm chuyên gia TriChlor Software Group thực hiện miễn phí cho cộng đồng sử dụng từ năm 1992 để gõ chữ Việt, gần đây thêm chức năng để viết chữ Hán, Nôm bằng cách gõ chữ Hán Việt, mới đây có ấn bản WinVNKey 5.2.390 cho lưu hành ngày 8 tháng 3 năm 2006 dùng cho các Windows NT/2K/XP/2003. Như vậy, chúng ta chỉ cần Phần mền này cài vào máy thì có thể gõ chữ Việt, viết chữ hán và chữ Nôm. Muốn có Phần mền này, chúng ta có thể vào thẳng địa chỉ sau đây để tải Phần mềm Winvnkey xuống máy chúng ta.
http://www.souceforge.net/projects/winvnkeyNếu muốn biết cách sử dụng Phần mền này, có thể vào địa chỉ sau đây, đọc để biết.
http://www.aihuuvanhanh.net/Thamkhao/Hannomtrongdientoan.htmNếu chúng ta đã có Phần mềm để gõ chữ Việt, có thể dùng Phần mền của Hanosoft Tool do Tống Phước Khải thực hiện. Muốn lấy Phần mền này xuống, chúng ta vào địa chỉ sau đây :
http://www.hanosoft.comPhần mền Winvnkey cũng như Hanosoft Tool, để viết chữ Hán, Nôm cần phải có Font : Arial Unicode MS, dạng chữ này nếu máy chúng ta dùng Window XP thì đã được cài sẳn, nếu máy chúng ta không có, muốn lấy xuống để dùng, chúng ta vào địa chỉ
http://www.sourceforge.net/projects/vietunicodeGiả dụ chúng ta đã cài đặt Hanosoft Tool, muốn viết chữ Hán, trước tiên chúng ta mở key chọn cách gõ: Unicode, mở Word chọn chữ : Arial Unicode MS.
Có 3 cách viết chữ Hán :
Cách1: Chỉ dùng thanh gõ, mở bằng cách giữ Ctrl+Mũi tên Lên hay Xuống, Thanh gõ sẽ hiện ra với 10 ô :
Ô bên trái có thể hiện ra 1 trong 3 cách viết chữ : Nôm IME, Hán Việt IME và Pinyin IME (âm Phổ thông hay Bắc Kinh), muốn thay đổi các cách viết này, nhấp chuột vào ô nhỏ ở góc dưới Ô bên trái. Ví dụ chúng ta chọn cách viết chữ Hán Việt IME, giả dụ chúng ta gõ vào đây chữ họa, các ô còn lại sẽ hiện ra 8 chữ Hán đều có âm Hán Việt là họa, nếu chúng ta chọn viết chữ thứ 2, dùng chuột nhấp vào chữ này, nó sẽ hiện ra ở bản văn chữ
和.Nếu chúng ta muốn viết chữ Nôm, trước tiên thay đổi cách viết trên thanh chữ từ Hán Việt IME ra Nôm bằng cách nhấp chuột vào ô nhỏ góc tay trái, chọn Nôm IME, giả dụ chúng ta muốn viết chữ xanh, chúng ta gõ vào ô Nôm IME: xanh, thanh chữ sẽ hiện ra 7 chữ Nôm là xanh. Nếu chúng ta chọn chữ 7, nhấp chuột vào đây, chữ
青 sẽ hiện ra ở bản văn. Cách 2: Dùng với Dictionary Tool. Cách dùng này có nhiều lựa chọn, ngoài 3 cách viết như trên, còn có thể viết chữ Đại Hàn, Nhật và chúng ta có thể tra nghĩa của chữ. Muốn sử dụng cách này, chúng ta mở bằng cách giữ Ctrl+Mũi tên Phải, bảng Dictionary Tool sẽ hiện ra :Muốn viết chữ Hán Việt nào, chúng ta gõ vào ô HanViet, có bao nhiêu chữ Hán đồng âm sẽ hiện ra, muốn chọn chữ nào, đưa chuột nhấp vào chữ đó, chữ đó sẽ hiện lớn ra ở góc phải của khung, dưới giải thích chữ Nôm, âm Phổ Thông, Hàn, Nhật nếu có, và dưới cùng giải nghĩa. Ví dụ chúng ta gõ chữ huỳnh, trong bảng sẽ hiện ra 31 chữ huỳnh hay hoàng.
Giả dụ chúng ta nhấp chuột vào ô chữ thứ 29, chữ này
黃 sẽ hiện to ở khung trên tay phải, cũng hiện ra chữ này thuộc bộ Viết, dưới đó ghi âm chữ Nôm, Phổ thông, Hàn và Nhật. Dưới cùng là giải nghĩa chữ Hoàng.Cách 3: Viết với 214 bộ thủ. Muốn viết cách này, đưa chuột nhấp vào dòng chữ Radical index, Khung Radical index sẽ hiện ra 214 bộ thủ, chia thành bộ 1 nét cho đến bộ 17 nét. Muốn viết chữ Hán thuộc bộ nào, chúng ta nhấp chuột vào bộ ấy, ở góc trái dưới sẽ hiện ra bộ đó và một khung để chúng ta chọn thêm 1, 2, 3 nếu chúng ta biết rõ cần thêm bao nhiêu nét, nếu chúng ta không biết rõ thì chọn All, xong nhấp chuột vào OK, khung Dictionary Tool sẽ hiện ra với một số chữ Hán theo số nét chúng ta đã chọn.
Giả dụ chúng ta chọn bộ đầu
亠, sau đó chọn cộng thêm tất cả nét, Dictionary Tool sẽ hiện ra tất cả 26 chữ Hán, giả dụ chúng ta chọn chữ thứ 19, nhấp chuột vào đó, nó sẽ hiện lớn ra ở phần tay phải, giải nghĩa … Đồng thời nó cũng hiện chữ Hán này 亲 trên bản văn.Khi chúng ta gõ Hán Nôm chữ Hoa hay chữ thường, kết quả cũng giống nhau.
Chúng ta thử áp dụng viết bài Cáo Tật Thị Chúng của Mãn Giác Thiền sư
吿疾示衆
滿覺禅師春去百花落
春到百花開
事涿眼前過
老從頭上來
漠謂春殘花落盡
庭前昨夜一枝梅
Chúng ta thử áp dụng viết vài câu chữ Nôm của Chinh Phụ Ngâm
征 婦 吟 課 沈 坦 浽 杆 這 培